Hiên nay nhu cầu thuê xe 16 chỗ ngày càng tăng cao vì phù hợp với nhiều mục đích khác nhau như du lịch, cưới hỏi… Nhưng không phải ai cũng có đủ điều kiện kinh tế để có thể chấp nhận bất cứ mức giá nào từ các dịch vụ cho thuê xe. Vì thế việc tính toán chính xác mức chi phí là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Nhưng giá thuê xe 16 chỗ tại Hà Nội theo km cụ thể là bao nhiêu tiền? Cách tính tiền cụ thể ra sao? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những câu hỏi xung quanh việc thuê xe cùng theo dõi ngay nhé!
1. Tham khảo giá thuê xe 16 chỗ theo km
Đối với hình thức thuê xe 16 chỗ tính theo km bạn cần phải có kế hoạch di chuyển cụ thể trước đó từ điểm đón đến điểm kết thúc hành trình. Việc ước tính được số Km và quãng đường di chuyển rõ ràng sẽ giúp bạn tính toán được chi phí phải bỏ ra cho chuyến đi.
Sau đây là bảng giá thuê xe 16 chỗ tại Hà Nội km mà bạn có thể tham khảo:
Loại xe | 1 chiều | 2 chiều |
Xe 16 chỗ Ford Transit | 13.000Đ/km | 8.500Đ/km |
Xe 16 chỗ Mercedes Sprinter | 13.000Đ/km | 8.500Đ/km |
Xe 16 Chỗ Solati | 14.000Đ/km | 9.000Đ/km |
Lưu ý:
- Bảng giá trên chỉ để giúp bạn tham khảo vì còn phụ thuộc vào các đơn vị cho thuê xe và thời điểm với xe thuê xe cũng như giá xăng dầu
- Để được tư vấn cụ thể quý khách hãy liên hệ tổng đài của chúng tôi qua hotline (08) 1666 5599
- Giá trên chưa bao gồm các loại phí như cầu đường, cao tốc, cầu phà…
Bên cạnh đó, việc bạn lựa chọn gói thuê xe đưa đón 2 chiều đối với hình thức tính giá cước theo KM sẽ có lợi hơn, bởi vì loại hình gói 2 chiều này sẽ giúp bạn tiết kiệm được thêm chi phí thuê xe.
2. Tham khảo bảng giá thuê xe 16 chỗ đến một số tỉnh và lễ hội
Có thể nói rằng tại Hà Nội hiện nay có rất nhiều các doanh nghiệp vận tải đang cung cấp dịch vụ cho thuê xe tham quan, công tác du lịch…
Sau đây với điểm xuất phát từ Hà Nội đến một số tỉnh và khu du lịch bạn có thể tham khảo:
Tuyến đường | Số Km | Cước phí |
Hà Nội – Yên Tử | 122 km | 1.960.000đ |
Hà Nội – Yên Bái | 157 km | 2.290.000đ |
Hà Nội – Vĩnh Phúc | 65 km | 920.000đ |
Hà Nội – Việt Trì | 90 km | 1.220.000đ |
Hà Nội – Vân Đồn | 211 km | 3.010.000đ |
Hà Nội – Tràng An | 94 km | 1.410.000đ |
Hà Nội – Trà Cổ Móng Cái | 331 km | 4.760.000đ |
Hà Nội – Thung Nai | 93 km | 1.400.000đ |
Hà Nội – Thiên Sơn | 58 km | 920.000đ |
Hà Nội – Thiên Cầm | 379 km | 5.410.000đ |
Hà Nội – Thanh Thủy | 74 km | 1050.000đ |
Hà Nội – Thanh Hóa | 160 km | 2.340.000đ |
Hà Nội – Thái Nguyên | 80-89 km | 1.170.000đ |
Hà Nội – Thái Bình | 104 km | 1.750.000đ |
Hà Nội – Thác Bản Giốc | 361 km | 4.850.000đ |
Hà Nội – Tuyên Quang | 133 km | 1.930.000đ |
Hà Nội – Tây Thiên | 74 km | 1.070.000đ |
Hà Nội – Tam Đảo | 75 km | 1.060.000đ |
Hà Nội – Tam Chúc | 64 km | 920.000đ |
Hà Nội – Tam Cốc – Bích Động | 107 km | 1.550.000đ |
Hà Nội – Suối Cá Thần | 129 km | 1.980.000đ |
Hà Nội – Sơn La | 299 km | 4.160.000đ |
Hà Nội – Sinh Thái Ao Vua | 58 km | 890.000đ |
Hà Nội – Sân Bay Cát Bi | 125 km | 1.830.000đ |
Hà Nội – Sầm Sơn | 169 km | 2.480.000đ |
Hà Nội – Sapa | 319 km | 4.620.000đ |
Hà Nội – Quất Lâm | 124 km | 1.850.000đ |
Hà Nội – Quảng Ninh | 190 km | 2.720.000đ |
Hà Nội – Quan Lạn | 174 km | 2.400.000đ |
Hà Nội – Phú Thọ | 96-99 km | 1.420.000đ |
Hà Nội – Pù Luông | 143 km | 2.150.000đ |
Hà Nội – Nhà Thờ Đá Phát Diệm | 116 km | 1.750.000đ |
Hà Nội – Nghệ An | 316 km | 4.830.000đ |
Hà Nội – Ninh Bình | 105 km | 1.410.000đ |
Hà Nội – Nam Định | 84-107 km | 1.260.000đ |
Hà Nội – Mù Cang Chải | 288-352 km | 4.470.000đ |
Hà Nội – Mộc Châu | 186 km | 2.780.000đ |
Hà Nội – Móng Cái | 319 km | 4.580.000đ |
Hà Nội – Mai Châu | 135 km | 2.030.000đ |
Hà Nội – Lào Cai | 290 km | 4.200.000đ |
Hà Nội – Lạng Sơn | 167 km | 2.290.000đ |
Hà Nội – Lai Châu | 494 km | 5.780.000đ |
Hà Nội – Khoang Xanh | 57 km | 870.000đ |
Hà Nội – Kim Bôi | 80 km | 1.220.000đ |
Hà Nội – Hưng Yên | 60 km | 870.000đ |
Hà Nội – Hồ Núi Cốc | 98 km | 1.430.000đ |
Hà Nội – Hồ Đại Lải | 47 km | 640.000đ |
Hà Nội – Hồ Ba Bể | 233 km | 3.370.000đ |
Hà Nội – Hòa Bình | 70 km | 1.370.000đ |
Hà Nội – Hải Tiến | 305 km | 2.200.000đ |
Hà Nội – Hải Phòng | 124 km | 2.380.000đ |
Hà Nội – Hải Hòa | 199 km | 2.930.000đ |
Hà Nội – Hải Dương | 76 km | 1.080.000đ |
Hà Nội – Hà Tĩnh | 351 km | 5.100.000đ |
Hà Nội – Hà Nam | 54 km | 790.000đ |
Hà Nội – Hạ Long | 159 km | 2.270.000đ |
Hà Nội – Hà Giang | 284 km | 4.250.000đ |
Hà Nội – Đồng Mô | 45 km | 700.000đ |
Hà Nội – Điện Biên | 451 km | 6.360.000đ |
Hà Nội – Đền Cửa Ông | 214 km | 3.060.000đ |
Hà Nội – Đại Lải | 52 km | 720.000đ |
Hà Nội – Chùa Keo | 108 km | 1.630.000đ |
Hà Nội – Chùa Hương | 65 km | 960.000đ |
Hà Nội – Chùa Cái Bầu | 95 km | 3.150.000đ |
Hà Nội – Chùa Ba Vàng | 139 km | 2.330.000đ |
Hà Nội – Chợ Viềng | 97 km | 1.460.00đ |
Hà Nội – Cửa Lò | 288 km | 4.200.000đ |
Hà Nội – Cửa Khẩu Móng Cái | 318 km | 4.580.000đ |
Hà Nội – Cúc Phương | 127 km | 1.830.000đ |
Hà Nội – Của Khẩu Tân Thanh | 193 km | 2.650.000đ |
Hà Nội – Côn Sơn Kiếp Bạc | 83 km | 1.060.000đ |
Hà Nội – Cố Đô Hoa Lư | 91 km | 1.370.000đ |
Hà Nội – Cát Bà | 133 km | 2.580.000đ |
Hà Nội – Cao Bằng | 281 km | 4.090.000đ |
Hà Nội – Cảng Cái Rồng | 212 km | 3.030.000đ |
Hà Nội – Biển Thịnh Long | 139 km | 2.030.000đ |
Hà Nội – Biển Nhật Lệ | 502 km | 7.310.000đ |
Hà Nội – Biển Hải Hậu | 127 km | 1.940.000đ |
Hà Nội – Biển Đồng Châu | 134 km | 2.060.000đ |
Hà Nội – Biển Đồ Sơn | 122 km | 1.840.000đ |
Hà Nội – Bến En | 206 km | 3.000.000đ |
Hà Nội – Bến Bính | 116 km | 1.630.000đ |
Hà Nội – Bắc Ninh | 40 km | 550.000đ |
Hà Nội – Bắc Kạn | 190 km | 2.380.000đ |
Hà Nội – Bắc Giang | 66,5 km | 870.000đ |
Hà Nội – Bái Đính | 97 km | 1.430.000đ |
Hà Nội – Bãi Cháy | 160 km | 2.280.000đ |
Hà Nội – Ba Vì | 53,8 km | 820.000đ |
Hà Nội – Sóc Sơn | 65 km | 460.000đ |
Hà Nội – Đền Hùng | 110 km | 1.290.000đ |
Hà Nội – Bãi Lữ | 282 km | 4.090.000đ |
Quý khách lưu ý:
- Trên đây chỉ là bảng giá mang tính chất tham khảo, trên thực tế giá cả còn phụ thuộc vào thời điểm thuê xe, giá cả xăng dầu
- Giá cả còn phụ thuộc vào từng địa điểm cụ thể với quãng đường khác nhau
- Giá trên chưa bao gồm các loại phí cầu đường, cao tốc, bến bãi…
- Để được tư vấn và báo giá cụ thể chính xác nhất hãy gọi cho chúng tôi qua hotline 081 666 5599
3. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá thuê xe?
Có thể thấy rằng hiện nay tất cả các hãng kinh doanh dịch vụ vận tải đều áp dụng tính chi phí dựa trên các yếu tố như sau:
- Khoảng cách quãng đường đi cụ thể (được tính bằng số km): Quãng đường này được tính từ điểm đón tới điểm đến cuối cùng của cuộc hành trình
- Thời gian: Được tính bắt đầu từ lúc bạn lên xe và khởi hành cho đến khi kết thúc lịch trình
- Số ngày thuê: Được tính theo tổng số ngày cụ thể mà bạn thuê xe
- Loại xe: Phụ thuộc vào số chỗ ngồi cụ thể mà bạn thuê sẽ có giá khác nhau, loại xe bạn thuê như xe bình dân hay xe sang trọng
- Mục đích thuê xe: Thuê xe với những mục đích khác nhau như để đi sân bay,, xe tiện chuyến đi liên tỉnh hay xe một chiều, xe theo tháng, xe phục vụ cưới hỏi, sự kiện, di chuyển trong nội thành…
- Thời điểm thuê xe: Thời điểm thuê cũng quyết định đến chi phí thuê xe của bạn đầu tuần thường thấp, cuối tuần và các ngày lễ thường cao hơn so với ngày bình thường
4. Giá thuê xe 16 chỗ theo km bao gồm những chi phí gì?
Tùy theo nhu cầu cũng như mong muốn của khách hàng các công ty cung cấp dịch vụ sẽ có những mức điều trị và thương lượng về các khoản chi phí phát sinh. Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh những chi phí do điều kiện thời tiết, giao thông, điều kiện đường xá… chi phí dịch vụ sẽ được điều chỉnh để thỏa thuận thống nhất giữa hai bên.
Thông thường chi phí thuê xe mà các công ty cung cấp dịch vụ thường bao gồm các khoản phí như chi phí xăng dầu, chi phí trả công cho tài xế, chi phí bến bãi, thuế
Các chính sách của từng đơn vị thuê xe sẽ ảnh hưởng đến giá dịch vụ có sự chênh lệch nhất định. Đặc biệt, những các đơn vị cho thuê thường có chính sách ưu đãi đặc biệt như giảm tiền và mức chi phí khi khách hàng thanh toán trước hoặc ký hợp đồng.
Đối với những dịp đặc biệt như cuối tuần, nghỉ lễ thường giá dịch vụ sẽ cao hơn so với ngày thường có nhu cầu sử dụng dịch vụ những ngày này thường tăng lên.
5. Tham khảo cách tính tiền thuê xe 16 chỗ theo số km
Hiện nay các đơn vị có cách tính tiền thuê xe theo độ dài và số km của quãng đường đi. Tuy nhiên mức giá trên mỗi km sẽ khác nhau và phụ thuộc vào khoảng cách di chuyển cụ thể. Thể là quãng đường bạn đi nếu nhỏ hơn 50 km sẽ được tính giá khác và từ 50km – 100km giá cũng khác hơn so với 100 – 150km…
Đối với dịch vụ cho thuê xe liên tỉnh thì công thức tính tiền được áp dụng phổ biến theo lịch trình, loại xe và thời gian thuê xe.Với những loại xe 16 chỗ, 29 chỗ hoặc 45 chỗ có thể áp dụng mức giá thuê trọn gói và không bị giới hạn số km. Tuy nhiên số tiền sẽ được tính theo lịch Trình cụ thể tại điểm đón và điểm đến và hành khách sẽ không cần phải quan tâm đến quãng đường bao nhiêu km.
Bạn có thể tham khảo công thức tính tiền theo số km như sau:
Công thức tính tiền xe tính theo km = Số km cụ thể * Số tiền tính 1km + vé cầu đường (nếu có)
Một số mức giá thuê xe tính theo km tham khảo:
- Giá thuê xe 4 chỗ tham khảo theo km là 5.5000 vnđ/km
- Giá thuê xe 7 tham khảo chỗ theo km là 6.5000 vnđ/km
- Giá thuê xe du lịch 16 chỗ tham khảo theo km là 8.000 vnđ/km
- Giá thuê xe du lịch 29 chỗ tham khảo theo km là 10.000 vnđ/km
Ví dụ thực tế tham khảo:
Nếu bạn thuê xe 16 chỗ từ Hà Nội đến tp.Thanh Hóa trong 1 ngày. Khoảng cách từ thủ đô Hà Nội đến thành phố Thanh Hóa là 340km(2 chiều). Chúng ta sẽ có giá thuê xe 16 chỗ đi Thanh Hóa được tính = 340 * 8000 đồng/km = chi phí thuê xe = 2.720.000 vnđ + vé cầu đường (280.000vnđ).
6. Một số dòng xe 16 chỗ
Một số dòng xe 16 chỗ phổ biến mà bạn có thể tham khảo chưa có nhu cầu thuê như sau:
6.1. Xe 16 chỗ Ford Transit
Đây là một trong những dòng xe được nhiều người lựa chọn vì hệ thống vận hành với động cơ êm ái phù hợp với nhiều mục đích di chuyển nội thành cũng như đi tỉnh. Đặc điểm nổi bật ở dòng xe này là có mức giá hợp lý và có thể nhận xét là rẻ nhất trong các loại xe 16 chỗ hiện nay.
6.2. Xe 16 chỗ Mercedes Sprinter
Đây là một dòng xe xuất phát từ thương hiệu xe của Đức và có hệ số an toàn cao khi di chuyển. Với hình thức và mẫu mã sang trọng sẽ là một trong những sự lựa chọn hoàn hảo khi bạn có nhu cầu thuê xe cho cơ quan, gia đình với mục đích du lịch, thăm quan…
6.3. Xe 16 chỗ Hyundai Solati
Nếu bạn muốn xe có nội thất sang trọng và khoang rộng rãi thì dòng xe này là một sự lựa chọn hợp lý. Tuy nhiên mức giá cả khi thuê xe sẽ cao hơn so với các dòng xe 16 chỗ phổ biến khác hiện nay.
7. Dịch vụ cho thuê xe 16 chỗ có lái tại Hà Nội chất lượng uy tín
Với số lượng người từ 10 đến 15 người bạn có thể lựa chọn thuê xe 16 chỗ. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong việc di chuyển chúng tôi – Nội Bài Taxi Tour đã đầu tiên các dòng xe 16 chỗ mới với nhiều tính năng và công nghệ hiện đại cùng với mức chi phí thuê hợp lý nhất thị trường hiện nay. Khi đến với chúng tôi bạn chắc chắn sẽ lựa chọn được cho mình một chiếc xe phù hợp với màu sắc kiểu dáng ưng ý.
Tại Nội Bài Taxi Tour chúng tôi cam kết:
- Đem đến chuyến đi an toàn thoải mái và tiết kiệm nhất
- Hỗ trợ tất cả các vấn đề trong suốt hành trình di chuyển
- Cam kết cung cấp các dòng xe đa dạng, đời mới, tiện nghi và sang trọng
- Đội ngũ lái xe chuyên nghiệp, chu đáo và giàu kinh nghiệm
- Giá cả thuê xe hợp lý và cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay
8. Lời kết
Như vậy, giá thuê xe 16 chỗ tại hà nội theo km tùy thuộc vào mức chi phí mà bạn bỏ ra cho việc thuê xe nên bạn có thể lựa chọn các loại dịch vụ bình dân hoặc cao cấp hơn. Tất nhiên, nếu như chọn dịch vụ tốt hơn thì phần chi phí thuê xe của bạn cũng sẽ được tính cùng những dịch vụ đi kèm và mức giá cũng cao hơn.
Nếu như bạn đang muốn thuê xe 16 chỗ uy tín cùng giá cả hợp lý hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline: (08) 1666 5599 hoặc 0973 664 568 nhé!